CỤM CÔNG NGHIỆP THỤY VĂN
KHÁI QUÁT CỤM CÔNG NGHIỆP THỤY VĂN, THÁI THUỴ, THÁI BÌNH |
||
Cập nhật, tháng 03/2023. |
||
I. THÔNG TIN CHUNG |
||
Địa Điểm
|
Cụm công nghiệp Thuỵ Văn, xã Thụy Quỳnh, huyện Thái Thuỵ, tỉnh Thái Bình, Việt Nam. | |
BQL Cụm công nghiệp Thuỵ Văn | Ban quản lý Cụm công nghiệp Thuỵ Văn (Trực thuộc Công ty TNHH Đầu tư phát triển và xây dựng Việt Hàn) | |
Quy mô diện tích quy hoạch | – Diện tích quy hoạch ban đầu: 51,49 ha. | |
Cơ sở pháp lý | – Quyết định số 1897/QĐ-UBND ngày 14/7/2017 của UBND tỉnh Thái Bình Về việc thành lập Cụm công nghiệp Thụy Văn, huyện Thái Thụy.
– Căn cứ Văn bản số 789/SGTVT-QLKCHT ngày 03/6/2021 của Sở Giao thông vận tải về việc đấu nối quy hoạch Cụm công nghiệp Thụy Văn vào Quốc lộ 37 (tuyến mới) địa phận huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình; – Công văn số 182/TLB-QLN ngày 10/7/2019 về việc nắn chỉnh tuyến sông Ngoại Quan |
|
Thời gian hoạt động | 49 năm ( Từ năm 2023 đến năm 2072) | |
Các lĩnh vực chủ yếu đầu tư trong Cụm công nghiệp | – Dệt may (không tẩy nhuộm);
– Cơ khí, điện, điện tử; – Chế biển nông sản, thủy hải sản, thực phẩm; – Chế biến lâm sản, đồ gỗ; – Công nghiệp hỗ trợ; – Dịch vụ phục vụ công nghiệp. |
|
Phương thức cho thuê | – Cho thuê đất
– Cho thuê nhà xưởng |
|
Thời gian bàn giao mặt bằng | – Quý II/2024 | |
II.VỊ TRÍ VÀ QUAN HỆ VÙNG 位置与地区连接 |
||
Trung tâm Hà Nội | Cách thành phố Hà Nội 110 Km (110 phút đi bằng ô tô). Mỗi 10 phút có một chuyến xe khách từ Thái Bình đi Hà Nội và ngược lại. | |
Đường Bộ | Kết nối Đường QL.37: nằm ở phía Đông cụm công nghiệp hiện đã thi công xonh, chiều rộng của lòng đường là 12m, lưu không từ tim đường ra mỗi bên 21m. | |
Đường Thủy
|
Khu vực lập quy hoạch CCN Thụy Văn nằm phía Đông Bắc xã Thụy Văn, phía Tây Nam xã Thụy Quỳnh cách tuyến đê Hữu sông Hóa khoảng 100m, chạy dọc theo sông Sinh | |
Cảng Biển
|
– Cách cảng nước sâu Diêm Điền 4km;
– Cách Cảng Đình Vũ 60Km ( QL 10) – Cách Cảng Đình Vũ 32 Km (Đường ven biển) |
|
Sân Bay | Cách sân bay Quốc tê Cát Bi 30Km, Sân bay quốc tế Nội Bài 135Km | |
Đường sắt | Cách Ga Nam định 47,5 Km trên tuyến đường sắt Bắc Nam | |
III. CƠ SỞ HẠ TẦNG 基础设施 |
||
Mặt bằng xây dựng | Mặt bằng các lô đất sẽ được san lấp, sẵn sàng cho việc xây dựng nhà xưởng. | |
Cấp Điện
|
– Nguồn điện được lấy từ mạng lưới điện 22KV cách cụm công nghiệp về phía Đông Bắc khoảng hơn 200m.
– Điện sử dụng trong cụm công nghiệp được tính toán dựa trên lượng điện tiêu thụ phục vụ sản xuất và sinh hoạt của các các doanh nghiệp trong cụm công nghiệp; |
|
Cấp nước | Xây dựng Nhà máy cấp nước đặt tại khu hạ tầng kỹ thuật HTKT-1 phía Bắc cụm công nghiệp cấp cho cụm công nghiệp Thụy Văn
– Nguồn nước: lấy tại sông Hóa phía Bắc cụm công nghiệp và nguồn nước ngầm tại chỗ. – Nhu cầu dùng nước: Nhu cầu dùng nước toàn bộ cụm công nghiệp Thụy Văn khoảng: 2.000m3/ngày đêm. |
|
Thoát nước | Hệ thống thoát nước mưa và nước thải được xây dựng riêng biệt:
– Nước mưa: được thu gom bằng các cửa thu dẫn vào hệ thống cống ngầm xây dựng dưới vỉa hè các tuyến đường rồi xả ra sông Sinh dẫn quy phía Nam CCN – Nước thải: tại khu xử lý nước thải tập trung được xử lý đại tiêu chuẩn loại A2 mới được thoát ra sông Sinh phía Tây cụm công nghiệp. |
|
Xử lý nước thải và chất thải | Xử lý nước thải:
– Xây dựng Trạm xử lý nước thải đặt tại khu hạ tầng kỹ thuật HTKT-2 phía Tây Nam cụm công nghiệp. – Nước thải công nghiệp trong các nhà máy xí nghiệp được thu gom bằng hệ thống riêng về khu xử lý nước thải cục bộ trong Nhà máy, sau đó được thu gom bằng hệ thống đường ống HDPE D300 về khu xử lý nước thải tập. Dự kiến xây dựng 01 trạm xử lý nước thải tập trung với quy mô công suất xử lý khoảng 1000-1200m3/ngày. Xây dựng trạm xử lý nước thải nội bộ trong khuôn viên cụm công nghiệp có bể chứa nước gom nước mặt, bể kiểm chứng theo quy định. Xử lý rác thải: – Rác thải của cụm công nghiệp được thu gom tập kết và phân loại rác thải sinh hoạt và rác thải công nghiệp, sau đó đưa đến các điểm xử lý rác thải tập trung để xử lý. – Đối với rác thải sinh hoạt sau khi được tập kết có xe chuyên chở ra khu tập kết rác thải của xã Thụy Văn. Rác thải phải được phân loại ngay trong từng Nhà máy; |
|
Điện thoại – Internet | Hệ thống viễn thông đạt tiêu chuẩn quốc tế và luôn sẵn có nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc, truyền dữ liệu tốc độ cao. Hệ thống cáp quang ngầm được đấu nối trực tiếp đến Cụm công nghiệp. | |
Giao thông nội bộ và chiếu sáng | Hệ thống đường giao thông nội bộ được xây dựng mặt cắt hợp lý, đảm bảo cho phương tiện giao thông đến từng nhà máy dễ dàng, và thuận tiện. Hệ thống điện chiếu sáng được lắp đặt dọc các tuyến đường nội bộ. | |
Phòng cháy chữa cháy | Hệ thống cấp nước và các họng cứu hỏa được bố trí dọc các tuyến đường Cụm công nghiệp.
Đội cảnh sát phòng cháy chữa cháy huyện Thái Thụy cách Cụm công nghiệp 03 km sẵn sàng ứng phó kịp thời với các trường hợp khẩn cấp. |
|
Môi trường và cây xanh | Cụm công nghiệp dành 13,35 % diên tích đất để trồng cây xanh và được phân bổ dọc các tuyến đường giao thông nội bộ và các khu vực tiếp giáp khu dân cư. | |
IV. HẠ TẦNG XÃ HỘI VÀ CÁC DỊCH VỤ |
||
Hải quan | Cục Hải quan có trụ sở tại Thái Bình cách Cụm công nghiệp 25km, tạo điều kiện giải quyết các thủ tục hải quan cho các doanh nghiệp một cách nhanh chóng và thuận tiện. | |
Ngân hàng
|
Hệ thống các ngân hàng như: Ngân hàng Công thương, ngân hàng Đầu tư và Phát triển; ngân hàng Ngoại thương, Ngân hàng NN&PTNN, Ngân hàng SHB, Quân đội … có trụ sở tại Thái Bình, đáp ứng đầy đủ các nhu cầu giao dịch tài chính của các Doanh nghiệp trong Cụm công nghiệp. | |
Bưu điện
|
Bưu điện Thụy Sơn cách Cụm công nghiệp 5,6km, đáp ứng nhu cầu của các Doanh nghiệp về dịch vụ bưu điện, bưu chính viễn thông. | |
Dịch vụ Y tế
|
Bệnh viện đa khoa Phúc Sơn cách CCN 4km. Trung tâm y tế huyện Thái Thụy và Bệnh viện đa khoa huyện Thái Thụy cách Cụm công nghiệp 7km, sẽ đáp ứng đầy đủ nhu cầu về điều trị và khám chữa bệnh cho người lao động tại Cụm công nghiệp. | |
Trường đào tạo
|
Tỉnh Thái Bình có hệ thống các Trường đại học, Cao đẳng và dạy nghề chuyên nghiệp để đáp ứng nhu cầu lao động về công nhân kỹ thuật chất lượng cao cho các nhà máy trên địa bàn tỉnh, với 05 trường đại học, 05 trường cao đẳng, 03 trường trung cấp nghề và 08 trung tâm dạy nghề. | |
V. GIÁ THUÊ ĐẤT VÀ PHÍ TIỆN ÍCH 土地租赁价格与设施费用 |
||
Giá thuê cơ sở hạ tầng
|
Tùy theo vị trí và diện tích lô đất | |
Giá thuê đất thô
|
Theo quy định của UBND tỉnh Thái Bình tại thời điểm thanh toán hàng năm. | |
Giá điện
|
Theo quy định của Bộ công thương tại từng thời điểm thanh toán và Điện Lực Thái Bình. | |
Phí quản lý cơ sở hạ tầng | Theo quy định của đơn vị cung cấp, tại từng thời điểm. . | |
Giá nước sạch | Theo quy định của đơn vị cung cấp, tại từng thời điểm . | |
Phí xử lý nước thải | Theo quy định của đơn vị cung cấp, tại từng thời điểm. | |
Chi phí điện thoại, internet và các dịch vụ khác | Theo quy định của các đơn vị cung cấp tại từng thời điểm. | |
Ghi chú: Tất cả giá các dịch vụ trên chưa bao gồm thuế VAT theo quy định của nhà nước. | ||
VI. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ 投资优惠 |
||
Thuế thu nhập doanh nghiệp | Theo quy định tại Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015;
Doanh nghiệp đầu tư mở rộng và đầu tư mới vào Cụm công nghiệp được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong vòng 2 năm đầu và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo. |
|
Thuế nhập khẩu máy móc thiết bị
|
Theo quy định tại Nghị định 134/2016NĐ- CP ngày 01/9/2016;
Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của Dự án đầu tư vào lĩnh vực được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định. |
|
Thuế GTGT (VAT)
|
Được miễn thuế VAT đối với: máy móc thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học phát triển công nghệ | |
Hỗ trợ thủ tục trước và sau cấp phép đầu tư
|
Nhà đầu tư được hướng dẫn và hỗ trợ miễn phí các thủ tục đăng ký đầu tư và đăng ký kinh doanh với thời gian nhanh chóng, hiệu quả. | |
VII. NGUỒN LAO ĐỘNG 劳动资源 |
||
Từ địa phương và các vùng lân cận
|
Dân số Thái Bình chiếm khoảng 1.94 triệu người, số người trong độ tuổi lao động của tỉnh Thái Bình chiếm trên 50%. Đây là lực lượng lao động địa phương sẽ đáp ứng nhu cầu về lao động cho các doanh nghiệp trong Cụm công nghiệp. Ngoài ra nguồn lao động từ các vùng lân cận chưa có điêu kiện phát triển Công nghiệp sẽ là nguồn bổ sung đáng kể nhu cầu cho các doanh nghiệp về lao động. | |
Mức lương
|
Mức lương cơ bản Vùng IV: 3.250.000 đ.
Mức lương trung bình công nhân từ : 5 – 6 triệu/tháng. |
|
VIII. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG |
||
Loại công trình được xây dựng | Nhà xưởng sản xuất, nhà kho, nhà điều hành, nhà ăn công nhân và các công trình phụ trợ (Nhà để xe, nhà bảo vệ, trạm điện, bể nước phòng cháy chữa cháy, nhà vệ sinh). | |
Mặt độ xây dựng | 55 – 70% tùy theo mô hình dự án. | |
Yêu cầu kiến trúc | Các công trình thiết kế xây dựng hài hòa, tạo thành một tổng thế không gian quy hoạch kiến trúc phù hợp với cảnh quan Cụm công nghiệp; thiết kế xây dựng phải đảm bảo mỹ quan Cụm công nghiệp, đảm bảo chỉ giới xây dựng, không làm ảnh hưởng tới các công trình chính và môi trường doanh nghiệp liền kề. | |
Diên tích cây xanh | Tối thiểu 20% | |
IX. ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ |
||
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ XÂY DỰNG VIỆT HÀN Địa chỉ: Cụm công nghiệp Thụy Sơn; xã Thụy Sơn; huyện Thái Thụy; tỉnh Thái Bình VPGD: Số 40 phố Thành Trung, thị trấn Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội Tel: +84 93 63 91 133, Email: ceo@viethancorp.vn, Website:viethancorp.vn |